Tại điểm \(S\) trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số \(50Hz\). Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm \(S\). Tại hai điểm \(M,{\rm{ }}N\) nằm cách nhau \(9cm\) trên đường thẳng đi qua \(S\) luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ \(70cm/s\) đến \(80cm/s\). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:


Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính độ pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng\(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda }\)


Lời giải của GV forestcitymalaysias.com

Tại M, N luôn dao đông cùng pha:

\(\begin{array}{l}\Delta \varphi = \frac{{2\pi .9}}{\lambda } = \frac{{18\pi }}{\lambda } = \frac{{18\pi f}}{v} = 2k\pi \\ \Rightarrow 70cm/s \le v = \frac{{18\pi f}}{{2k\pi }} = \frac{{9f}}{k} \le 80cm/s\\ \Rightarrow 5,6 \le k \le 6,4\\ \Rightarrow k = 6 \Rightarrow v = 75cm/s\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: a


*
*
*
*
*
*
*
*

Một dây đàn chiều dài \(\ell \), biết tốc độ truyền sóng ngang theo dây đàn bằng \(v\). Tần số của âm cơ bản (tần số nhỏ nhất) do dây đàn phát ra bằng:


Tại một điểm trên măt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số \(120{\rm{ }}Hz\), tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét \(5\) gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm \(0,5m\). Tốc đô ̣truyền sóng là:


Một nguồn âm điểm truyền sóng âm đẳng hướng vào trong không khí với tốc độ truyền âm là \(v\). Khoảng cách giữa \(2\) điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng âm dao động vuông pha nhau là \(d\). Tần số của âm là:


Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng cơ trong đất: sóng ngang (N) và sóng dọc (D). Biết rằng vận tốc của sóng (N) là \(34,5km/s\) và của sóng (D) là \(8km/s\). Một máy địa chấn ghi được cả sóng (N) và sóng (D) cho thấy rằng sóng (N) đến sớm hơn sóng (D) là \(4\) phút. Tâm động đất cách máy ghi là:


Ba điểm \(O,{\rm{ }}A,{\rm{ }}B\) cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ \(O\). Tại \(O\) đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại \(A\) là \(50{\rm{ }}dB\), tại \(B\) là \(30{\rm{ }}dB\). Cường độ âm chuẩn \({I_0} = {10^{ - 12}}\left( {W/{m^2}} \right)\) , cường độ âm tại trung điểm $M$ của đoạn $AB$ là:


Một sóng cơ truyền dọc trục Ox theo phương trình \(u = 4\cos \left( {\frac{{\pi t}}{3} + \frac{{\pi x}}{6} - \frac{\pi }{3}} \right)cm\), trong đó x tính bằng m, t tính bằng s. Sóng truyền theo


Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại A và B dao động theo phương trình \({u_A} = {u_B} = a\cos 25\pi t\) ( \(a\) không đổi, \(t\) tính bằng \(s\) ). Trên đoạn thẳng AB, hai điểm có phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách nhau một khoảng ngắn nhất là \(2cm\). Tốc độ truyền sóng là:


Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền được quãng đường bằng một bước sóng là:


Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm $A$ và $B$ dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng $AB$, khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp là $0,5 cm$. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là:


Một sóng cơ có tần số \(f{\rm{ }} = {\rm{ }}5Hz\), truyền dọc theo sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng \(v{\rm{ }} = {\rm{ }}5m/s\). Bước sóng là:


Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là \({10^{ - 5}}W/{m^2}\). Biết cường độ âm chuẩn là \({10^{ - 12}}W/{m^2}\). Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:


Sóng dừng trên dây \(AB\) có chiều dài \(32cm\) với hai đầu cố định. Tần số dao động của dây là \(50Hz\), tốc độ truyền sóng trên dây là \(4m/s\). Trên dây có:


Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u = Acos\left( {20\pi t-\pi x} \right){\rm{ }}\left( {cm} \right)\) , với t tính bằng giây. Tần số của sóng này bằng:


Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp \(A,{\rm{ }}B\) dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = {\rm{ }}{u_B} = {\rm{ }}4cos\left( {\omega t} \right){\rm{ }}\left( {mm} \right)\). Tốc độ truyền sóng và biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử \(M\) ở mặt nước thuộc vân giao thoa cực tiểu có biên độ dao động là:


Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại \(O\) dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng \(\lambda \). \(M\) và \(N\) là hai điểm ở mặt nước sao cho \(OM = 6\lambda ,ON = 8\lambda \) và \(OM\) vuông góc với \(ON\). Trên đoạn thẳng \(MN\), số điểm mà tại đó các phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn \(O\) là:


Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài.Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng:

*


Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm \(A\) và \(B\), dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda \). Trên \(AB\) có \(9\) vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. \(C\) và \(D\) là hai điểm ở mặt nước sao cho \(ABCD\) là hình vuông. \(M\) là một điểm thuộc cạnh \(CD\) và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc nhất \(\left( {MA - MB = \lambda } \right)\). Biết phần tử tại \(M\) dao động ngược pha với các nguồn. Độ dài đoạn \(AB\) gần nhất với giá trị nào sau đây?


Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần số \(2640{\rm{ }}Hz\) và \(4400{\rm{ }}Hz\). Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ \(300{\rm{ }}Hz\) đến \(800{\rm{ }}Hz\). Trong vùng tần số của âm nghe được từ \(16{\rm{ }}Hz\) đến \(20{\rm{ }}kHz\), có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?


Ở mặt nước, tại hai điểm \({S_1}\) và \({S_2}\) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng \(\lambda \). Cho \({S_1}{S_2} = {\rm{ }}5,4\lambda \). Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là \({S_1}{S_2}\). Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với dao động của các nguồn là:


Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha có biên độ \(1,5A\) và \(2A\) dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại một điểm $M$ cách hai nguồn những khoảng $d_1= 5,75λ$ và $d_2= 9,75λ$ sẽ có biên độ dao động:


Một sóng cơ truyền trong môi trường đồng chất dọc theo trục \(Ox\) có phương trình dao động \(u = 8cos\left( {2000\pi t - 20\pi x + \frac{\pi }{4}} \right)mm\), trong đó \(x\) tính bằng \(cm\), \(t\) tính bằng \(s\). Vào thời điểm \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0,0125s\), sóng truyền qua vị trí \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}4,5cm\) với tốc độ truyền sóng \(v\). Giá trị của \(v\) bằng:


Một người đứng cách nguồn âm \(S\) một đoạn \(d\).

Bạn đang xem: Tại điểm s trên mặt nước yên tĩnh

Nguồn này phát sóng cầu. Khi người đó đi lại gần nguồn âm \(50m\) thì thấy mức cường độ âm tăng thêm \(3dB\).

Xem thêm:

Khoảng cách \(d\) là:


Hai điểm \(A\) và \(B\) trên mặt nước cách nhau \(12cm\) phát ra hai sóng kết hợp có phương trình: \({u_1} = {u_2} = acos40\pi t\left( {cm} \right)\),tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \(30cm/s\). Xét đoạn thẳng \(CD{\rm{ }} = {\rm{ }}6cm\) trên mặt nước có chung đường trung trực với \(AB\). Khoảng cách lớn nhất từ \(CD\) đến \(AB\) sao cho trên đoạn \(CD\) chỉ có \(5\) điểm dao động với biên độ cực đại là


Một sợi dây bằng sắt, mảnh, dài \(120{\rm{ }}cm\) căng ngang, có hai đầu cố định. Ở phía trên, gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều có tần số \(50{\rm{ }}Hz\). Trên dây xuất hiện sóng dừng với \(2\) bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:


Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng \(v{\rm{ }} = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}m/s\), chu kì dao động \(T = 10s\). Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là:


Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số \(120{\rm{ }}Hz\), tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét \(5\) gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm \(0,5{\rm{ }}m\). Tốc độ truyền sóng là:


Tại điểm \(S\) trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số \(50Hz\). Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm \(S\). Tại hai điểm \(M,{\rm{ }}N\) nằm cách nhau \(9cm\) trên đường thẳng đi qua \(S\) luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ \(70cm/s\) đến \(80cm/s\). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:


Tại hai điểm \(A\) và \(B\) ở mặt chất lỏng có \(2\) nguồn kết hợp dao động điều hòa theo phương thẳng đứng và cùng pha. \(Ax\) là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với \(AB\). Trên \(Ax\) có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó \(M\) là điểm xa \(A\) nhất, \(N\) là điểm kế tiếp với \(M\), \(P\) là điểm kế tiếp với \(N\) và \(Q\) là điểm gần \(A\) nhất. Biết \(MN{\rm{ }} = {\rm{ }}22,25{\rm{ }}cm\) và \(NP{\rm{ }} = {\rm{ }}8,75{\rm{ }}cm\). Độ dài đoạn \(QA\) gần nhất với giá trị nào sau đây?


Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng \(\lambda \). M và N là hai điểm ở mặt nước sao cho \(OM{\rm{ }} = {\rm{ }}6\lambda \), \(ON{\rm{ }} = {\rm{ }}8\lambda \) và OM vuông góc với ON. Trên đoạn thẳng MN, số điểm mà tại đó các phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là:


Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng \(5 cm\). M và N là hai điểm trên mặt nước mà phần tử nước ở đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà phần tử nước ở đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là \(5\), \(3\) và \(3\). Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?


Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là \({u_A} = a.\cos \omega t\) và \({u_B} = 2a.\cos \omega t\). Bước sóng trên mặt chất lỏng là λ. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M ở mặt chất lỏng không nằm trên đường AB, cách các nguồn A, B những đoạn lần lượt là 18,25λ và 9,75λ. Biên độ dao động của điểm M là:


Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10 Hz, vận tốc truyền sóng 3 m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại A, dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là :

 


Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên CD có 3 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại. Trên AB có tối đa bao nhiêu vị trí mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?


Một nguồn phát sóng cơ trên mặt nước đặt tại O, sóng có biên độ A, chu kì T, bước sóng λ. Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng cách nhau \(d = \frac{\lambda }{3}\), N gần nguồn hơn. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t1 = 0, M và N có li độ uM = + 3 cm và uN = - 3 cm. Ở thời điểm t2 liền sau đó, N có li độ uN = + A. Thời điểm t2 là:


Tần số của âm cơ bản và hoạ âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các hoạ âm do dây đàn phát ra, có hai hoạ âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300Hz đến 800Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của hoạ âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này: